This glossary is intended to be a comprehensive, standardized list of Kubernetes terminology. It includes technical terms that are specific to Kubernetes, as well as more general terms that provide useful context.
Filter terms according to their tags
Click on the [+] indicators below to get a longer explanation for any particular term.
Một API object quản lý việc nhân rộng bản sao của ứng dụng.
[+]Mỗi bản sao là một đại diện diện cho một PodĐối tượng nhỏ nhất và đơn giản nhất của Kubernetes. Một Pod đại diện cho một tập các containers đang chạy trên cluster. , và các pods này được phân bố giữa các nodes trong cluster.
Docker (cụ thể là Docker Engine) là một công nghệ phần mềm thực hiện việc ảo hóa tầng hệ điều hành, còn được gọi là container.
[+]Docker sử dụng khả năng cô lập các tài nguyên của Linux kernel như cgroups và kernel namespaces, cùng với một hệ thống tệp tin có khả năng kết hợp như OverlayFS và một vài thành phần khác để các containers có thể chạy độc lập trên cùng một máy Linux, tránh được việc bị overhead khi khởi động và bảo trì máy ảo (VMs).
kube-proxy là một network proxy chạy trên mỗi node trong cluster, thực hiện một phần Kubernetes ServiceMột cách để thể hiện ứng dụng đang chạy trong một tập các Pods dưới dạng dịch vụ mạng. .
[+]kube-proxy duy trình network rules trên các node. Những network rules này cho phép kết nối mạng đến các pods từ trong hoặc ngoài cluster.
Kube-proxy sử dụng lớp packet filtering của hệ điều hành nếu có sẵn. Nếu không thì kube-proxy sẽ tự điều hướng network traffic.
Một agent chạy trên mỗi node nằm trong cluster. Nó giúp đảm bảo rằng các containers đã chạy trong một pod.
[+]Kubelet sẽ nhận một tập các PodSpecs (đặc tính của Pod) được cung cấp thông qua các cơ chế khác nhau và bảo đảm rằng containers được mô tả trong những PodSpecs này chạy ổn định và khỏe mạnh. Kubelet không quản lý những containers không được tạo bởi Kubernetes.
Gán nhãn các đối tượng (tags objects) với các thuộc tính xác định, có ý nghĩa và có liên quan tới người dùng.
[+]Labels là những cặp key/value gắn liền với những đối tượng như podĐối tượng nhỏ nhất và đơn giản nhất của Kubernetes. Một Pod đại diện cho một tập các containers đang chạy trên cluster. . Chúng được dùng để tổ chức và chọn lựa giữa những tập hợp con của các đối tượng này.
Một node là một máy worker trong Kubernetes
[+]Một worker node có thể là một máy tính ảo hay máy tính vậy lý, tùy thuộc vào cluster. Nó bao gồm một số daemons hoặc services cần thiết để chạy các PodsĐối tượng nhỏ nhất và đơn giản nhất của Kubernetes. Một Pod đại diện cho một tập các containers đang chạy trên cluster. và được quản lý bởi control plane. Daemons trên một node bao gồm kubeletMột agent chạy trên mỗi node nằm trong cluster. Nó giúp đảm bảo rằng các containers đã chạy trong một pod. , kube-proxykube-proxy là một network proxy chạy trên mỗi node trong cluster. , và một container runtime triển khai theo CRIMột API phục vụ cho việc tích hợp container runtimes với kubelet. như DockerDocker là một công nghệ phần mềm thực hiện việc ảo hóa tầng hệ điều hành được gọi là container. .
Đối tượng nhỏ nhất và đơn giản nhất của Kubernetes. Một Pod đại diện cho một tập các containersMột image nhẹ, khả chuyển và có khả năng thực thi, chứa phần mềm và tất cả các dependencies của nó. đang chạy trên cluster.
[+]Một Pod thường được set up để chạy với một container chính yếu. Nó đồng thời có thể chạy kèm với các sidecar containers giúp bổ trợ thêm một số tính năng như thu thập log. Các Pods thường được quản lý bởi một DeploymentMột API object quản lý việc nhân rộng bản sao của ứng dụng. .
Cho phép người dùng lọc ra một danh sách tài nguyên dựa trên labels (nhãn).
[+]Selectors được áp dụng khi truy vấn những danh sách tài nguyên để lọc dựa trên labelsGán nhãn các đối tượng (tags objects) với các thuộc tính xác định, có ý nghĩa và có liên quan tới người dùng. chúng được đánh.
Một cách để thể hiện ứng dụng đang chạy trong một tập các PodsĐối tượng nhỏ nhất và đơn giản nhất của Kubernetes. Một Pod đại diện cho một tập các containers đang chạy trên cluster. dưới dạng dịch vụ mạng.
[+]Một tập các Pods được một Service nhắm đến (thường) được xác định với một selectorCho phép người dùng lọc ra một danh sách tài nguyên dựa trên labels (nhãn). . Nếu có nhiều Pods được thêm vào hay xóa đi, tập những Pods hợp với selector sẽ thay đổi. Service đảm bảo network traffic có thể đến tới tập những Pods để giải quyết công việc.
Là một đối tượng bao gồm ba thuộc tính bắt buộc: key, value, và effect. Taints (dấu chờ) ngăn cản việc lập lịch cho các pod chạy trên các nodeMột node là một máy worker trong Kubernetes hay nhóm các node.
[+]Taints (dấu chờ) và tolerations hoạt động cùng với nhau để đảm bảo rằng các pod sẽ không lập lịch chạy lên những node không phù hợp. Có thể đặt một hoặc nhiều hơn một dấu chờ lên node. Một node chỉ có thể lập lịch chạy cho một pod với tolerations phù hợp với những dấu taint được cấu hình.
Was this page helpful?
Thanks for the feedback. If you have a specific, answerable question about how to use Kubernetes, ask it on Stack Overflow. Open an issue in the GitHub repo if you want to report a problem or suggest an improvement.